🔰 Giới thiệu ứng dụng

Với HocThiBangLai.com, bạn sẽ được ôn tập trọn bộ 600 câu hỏi lý thuyết và 120 video mô phỏng tình huống giao thông mới nhất dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
👉 Chúng tôi luôn nỗ lực mang đến cho bạn môi trường học tập hiệu quả, dễ hiểu, dễ nhớ và tiết kiệm tối đa thời gian. Với giao diện trực quan và nội dung luôn được cập nhật mới, bạn sẽ có thể tự tin trước kỳ thi sát hạch.
💡 Trong quá trình học, nếu bạn phát hiện lỗi nội dung, sai sót hoặc có bất kỳ góp ý nào để hệ thống tốt hơn, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua email: info@hocthibanglai.com.

🔔 Lưu ý: Đây là công cụ hỗ trợ ôn tập trực tuyến giúp bạn học ôn tốt trước kỳ thi, vì thế giao diện và chức năng khác phần mềm thi thực tế. Việc học và thi tại trung tâm đào tạo lái xe vẫn là bắt buộc theo quy định pháp luật.

🔰 Học Nhanh Lý Thuyết

📘 Cách ghi nhớ 600 câu hỏi ⬅️

🍺 NỒNG ĐỘ CỒN

Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn: BỊ NGHIÊM CẤM.

🚗 KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TỐI THIỂU
  • Vận tốc ≤ 60km/h: 35m
  • 60 < V ≤ 80: 55m
  • 80 < V ≤ 100: 70m
  • 100 < V ≤ 120: 100m
  • Dưới 60km/h: Chủ động và đảm bảo khoảng cách.
🛑 CÁC HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE (ÁP DỤNG TỪ 01/01/2025)
  • Hạng A1: Mô tô 2 bánh ≤ 125 cm³ hoặc động cơ điện ≤ 11kW.
  • Hạng A: Mô tô 2 bánh > 125 cm³ hoặc động cơ điện > 11kW.
  • Hạng B: Ô tô ≤ 8 chỗ (không kể lái xe); ô tô tải ≤ 3.5 tấn; rơ moóc ≤ 750 kg.
  • Hạng C1: Ô tô tải 3.5 - 7.5 tấn và lái được xe hạng B.
  • Hạng C: Ô tô tải > 7.5 tấn và lái được xe hạng B, C1.
  • Hạng D1: Xe từ 9 đến 16 chỗ và lái được xe hạng B, C1, C.
  • Hạng D2: Xe từ 17 đến 29 chỗ và lái được xe hạng B, C1, C, D1.
  • Hạng D: Xe > 29 chỗ (kể cả giường nằm) và lái được xe hạng B, C1, C, D1, D2.
  • Hạng BE: Lái xe hạng B kéo rơ moóc > 750kg.
  • Hạng CE: Lái xe hạng C kéo rơ moóc > 750kg hoặc đầu kéo sơ mi rơ moóc.
  • Hạng DE: Lái xe hạng D kéo rơ moóc > 750kg hoặc xe chở khách nối toa.
👥 ĐỘ TUỔI THI VÀ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
  • Xe dưới 50 cm³: Từ 16 tuổi.
  • Hạng A1, A, B1, B, C1: Từ 18 tuổi.
  • Hạng C, BE: Từ 21 tuổi.
  • Hạng D1, D2, C1E, CE: Từ 24 tuổi.
  • Hạng D, D1E, D2E, DE: Từ 27 tuổi.
  • Tuổi tối đa lái xe trên 29 chỗ: Nam 57 tuổi, Nữ 55 tuổi.
🚦 QUY TẮC ĐƯỜNG CAO TỐC, NƠI CẤM, GIAO NHAU, VÒNG XUYẾN
  • Trên cao tốc, đường hầm, đường vòng, đầu dốc, nơi tầm nhìn hạn chế: Cấm quay đầu, cấm lùi, cấm vượt.
  • Cấm vượt trên cầu hẹp có 1 làn xe.
  • Cấm quay đầu tại phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
  • Cấm lùi tại khu vực cấm dừng và nơi đường bộ giao nhau.
  • Giao nhau không có tín hiệu đèn:
    • Có vòng xuyến: Nhường đường bên trái.
    • Không có vòng xuyến: Nhường đường bên phải.
🚫 BIỂN BÁO VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN

Thứ tự các biển báo cấm:

  • Cấm ô tô (Gồm mô tô 3 bánh, xe lam, xe khách) →
  • Cấm xe tải
  • Cấm máy kéo
  • Cấm rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

Nhất chớm - Nhì ưu - Tam đường - Tứ hướng:

  • Nhất chớm: Xe nào chớm tới vạch trước đi trước.
  • Nhì ưu: Xe ưu tiên đi trước. Thứ tự: Hỏa - Sự - An - Thương - Hộ đê - Đoàn xe tang.
  • Tam đường: Đường chính hoặc đường ưu tiên.
  • Tứ hướng: Thứ tự hướng đi: Bên phải trống → Rẽ phải → Đi thẳng → Rẽ trái.
📍 5 NHÓM BIỂN BÁO GIAO THÔNG
  • Biển nguy hiểm: Tam giác vàng viền đỏ.
  • Biển cấm: Hình tròn viền đỏ nền trắng.
  • Biển hiệu lệnh: Hình tròn nền xanh.
  • Biển chỉ dẫn: Hình vuông hoặc chữ nhật nền xanh.
  • Biển phụ: Hình vuông hoặc chữ nhật nền trắng viền đen (hiệu lực áp dụng cho biển chính khi có biển phụ).
🚗 TỐC ĐỘ TỐI ĐA TRONG & NGOÀI KHU DÂN CƯ
1️⃣ Trong khu vực đông dân cư
  • 60 km/h: Đường đôi hoặc đường một chiều từ 2 làn xe cơ giới trở lên.
  • 50 km/h: Đường hai chiều không có dải phân cách hoặc đường một chiều chỉ có 1 làn xe cơ giới.
2️⃣ Ngoài khu dân cư (trừ cao tốc)

➕ Đường đôi hoặc đường 1 chiều từ 2 làn trở lên:

  • 90 km/h: Ô tô con, ô tô ≤ 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải ≤ 3.5 tấn.
  • 80 km/h: Ô tô > 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải > 3.5 tấn (trừ ô tô xi téc).
  • 70 km/h: Xe buýt, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ xe trộn vữa, bê tông).
  • 60 km/h: Xe kéo rơ moóc, kéo xe khác, xe trộn vữa, bê tông, xi téc.

➕ Đường hai chiều không có dải phân cách hoặc đường 1 chiều 1 làn:

  • 80 km/h: Ô tô con, ô tô ≤ 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải ≤ 3.5 tấn.
  • 70 km/h: Ô tô > 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải > 3.5 tấn (trừ xi téc).
  • 60 km/h: Xe buýt, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ xe trộn vữa, bê tông).
  • 50 km/h: Xe kéo rơ moóc, kéo xe khác, xe trộn vữa, bê tông, xi téc.
3️⃣ Trên cao tốc
  • Tốc độ tối đa: Không quá 120 km/h.
  • Tốc độ tối thiểu: Theo biển báo, thường là 60 km/h.
  • Xe có thiết kế nhỏ hơn 70 km/h không được phép vào cao tốc.
4️⃣ Các loại xe đặc biệt
  • Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và tương tự: Tối đa 40 km/h (trừ đường cao tốc).
⚙️ KHÁI NIỆM VÀ QUY TẮC GIAO THÔNG CƠ BẢN
  • Tất cả các câu có từ "bị nghiêm cấm", "không được phép", "không cho phép" → Chọn đáp án đó.
  • Tốc độ chậm → Đi về bên phải.
  • Chỉ sử dụng còi từ 5h sáng đến 22h tối.
  • Trong đô thị, phải sử dụng đèn chiếu gần.
  • Không lắp đặt còi, đèn không đúng thiết kế trừ khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
  • Xe mô tô không được kéo xe khác.
  • 05 năm không cấp lại bằng lái nếu đã khai báo mất.
  • Chuyển làn phải có tín hiệu báo trước.
  • Xe thô sơ phải đi làn trong cùng bên phải.
  • Tránh xe ngược chiều: Nhường đường tại nơi đường hẹp, nhường xe lên dốc.
  • Dừng trước đường sắt cách ray ít nhất 5m.
  • Vào cao tốc: Nhường đường cho xe đang chạy trên cao tốc.
  • Xe thiết kế nhỏ hơn 70km/h không được vào cao tốc.
  • Trên cao tốc và trong hầm: Chỉ dừng, đỗ ở nơi quy định.
  • Xe quá tải: Phải do cơ quan quản lý đường bộ cấp phép.
  • Xe kéo rơ moóc: Trọng lượng xe kéo phải lớn hơn rơ moóc.
  • Kéo xe không có hệ thống hãm: Phải dùng thanh nối cứng.
  • Xe gắn máy: Tối đa 40km/h.
  • Xe cơ giới: Không bao gồm xe gắn máy.
  • Đường có giải phân cách: Được xem là đường đôi.
  • Gặp biển báo nguy hiểm: Phải giảm tốc độ, chú ý quan sát.
  • Khi bị xin vượt: Phải giảm tốc độ, đi sát bên phải.
  • Ưu tiên đường sắt tại điểm giao cắt.
  • Nhường đường cho xe ưu tiên có còi, đèn, cờ.
  • Cấm vượt tại đường vòng, khuất tầm nhìn.
  • Nơi có vạch cho người đi bộ: Phải nhường.
  • Dừng đỗ: Cách lề ≤ 0.25m; Trên đường hẹp cách xe khác ≥ 20m.
  • Giảm tốc độ: Trên đường ướt, đường hẹp, đèo dốc.
  • Gặp xe buýt đón trả khách: Phải giảm tốc độ, từ từ vượt qua.
🚛 NGHIỆP VỤ VẬN TẢI
  • Không lái xe liên tục quá 4 giờ.
  • Thời gian làm việc tối đa trong ngày: Không quá 10 giờ.
  • Không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách.
  • Vận chuyển hàng nguy hiểm: Phải có giấy phép.
🏎️ KỸ THUẬT LÁI XE AN TOÀN
  • Xe mô tô xuống dốc dài: Sử dụng phanh trước và phanh sau kết hợp để giảm tốc.
  • Khởi hành xe số tự động: Đạp phanh chân hết hành trình.
  • Phanh tay: Bóp khóa hãm rồi đẩy cần phanh tay về phía trước.
  • Khởi hành xe số sàn: Đạp côn hết hành trình trước khi vào số.
  • Quay đầu xe: Phải thực hiện với tốc độ thấp và quan sát an toàn.
  • Qua đường sắt không rào chắn: Dừng cách 5m, hạ kính, tắt âm thanh, quan sát trước khi qua.
  • Mở cửa xe: Phải quan sát và chỉ mở hé cánh cửa để đảm bảo an toàn.
🔧 CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN
  • Kính chắn gió: Phải là loại kính an toàn.
  • Âm lượng còi: Từ 90dB đến 115dB.
  • Động cơ Diesel không nổ: Thường do nhiên liệu lẫn tạp chất.
  • Dây đai an toàn: Có cơ cấu hãm giữ khi giật dây đột ngột.
  • Động cơ 4 kỳ: Pít tông thực hiện 4 hành trình.
  • Hệ thống bôi trơn: Giảm ma sát và làm mát các chi tiết.
  • Niên hạn ô tô trên 9 chỗ: 20 năm.
  • Niên hạn ô tô tải: 25 năm.
  • Động cơ ô tô: Biến đổi nhiệt năng thành cơ năng.
  • Hệ thống truyền lực: Truyền mô men xoắn từ động cơ tới bánh xe.
  • Ly hợp (côn): Truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số.
  • Hộp số: Đảm bảo xe có chuyển động lùi và phù hợp với tải trọng, tốc độ.
  • Hệ thống lái: Thay đổi hướng chuyển động của xe.
  • Hệ thống phanh: Giúp giảm tốc độ hoặc dừng xe an toàn.
  • Ắc quy: Tích trữ điện năng để cung cấp cho các thiết bị điện trên xe.
  • Khởi động xe số tự động: Phải đạp phanh trước khi khởi động.
🗺️ QUY TẮC SA HÌNH
  • Thứ tự ưu tiên không vòng xuyến:
    • Xe vào ngã ba, ngã tư trước → đi trước.
    • Xe ưu tiên → đi trước (Hỏa - Sự - An - Thương).
    • Đường ưu tiên → được đi trước.
    • Đường cùng cấp → Thứ tự: Bên phải trống → Rẽ phải → Đi thẳng → Rẽ trái.
  • Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến:
    • Chưa vào vòng xuyến: Nhường xe bên phải.
    • Đã vào vòng xuyến: Ưu tiên xe bên trái tới.
  • Xe xuống dốc: Phải nhường đường cho xe đang lên dốc.
  • Xe trong vòng xuyến:ưu tiên hơn xe ngoài vòng xuyến.
  📚  📝  🎮  🏁
™ Học Thi Bằng Lái